Ý nghĩa của từ 生 là “cho”, bao gồm hai phần: “Tian” và “Wei”. “Lĩnh vực” ban đầu đề cập đến đất nông nghiệp “, không phải” có nghĩa là nền tảng hoặc hỗ trợ và hai người cùng nhau có nghĩa là “các lĩnh vực hỗ trợ”. Ý nghĩa ban đầu là chuẩn bị phân bổ các lĩnh vực cho mọi người.
<img src = "/uploads/202303/04513256.jpg" alt = "Nó có nghĩa là gì khi phát âm"
Các từ phổ biến cho từ “bi” như sau:
1. Ném vào con báo và hổ: có nghĩa là ném người vào con báo và vòng tròn hổ để họ cắn và ăn, mô tả một trái tim tàn nhẫn và hung ác.
2. Fu bi: phát âm là fù bì, biểu thị ủy thác hoặc ủy thác.
3. Ném vào Jackal và Tiger: Được phát âm là Tóu Bì Chái hǔ, ban đầu đề cập đến những người thích khiêu khích đúng và sai và muốn ném chúng ra để nuôi chó rừng, hổ và báo. Mô tả sự tức giận của mọi người đối với những người xấu.
4. Ném cho bạn: phát âm là Tóu bì yǒu běi, có nghĩa là lưu vong đến một nơi lạnh lẽo và hoang vắng ở phía bắc.
5. Jian Bi: Phát âm là jiǎn bì, có nghĩa là nó được đưa ra sau khi sàng lọc.